BẢNG CHỮ CÁI HIRAGANA
BẢNG CHỮ CÁI HIRAGANA
BẢNG CHỮ CÁI KATAKANA
TÀI LIỆU SƠ CẤP N5
1/ Honsatsu (みんなの日本語 本冊): giáo trình các đoạn hội thoại(kaiwa), các đoạn ví dụ ngữ pháp, bài tập… Download link
2/ Audio kotoba, kaiwa mondai
Link audio kotoba: Download link
Link audio kaiwa: Download link
3/ Hyoujun Mondaishuu (みんなの日本語 標準問題集): Bài tập ngữ pháp Download link
4/ Giáo trình sơ cấp bản dịch tiếng Việt quyển 1, 25 bài Mina Download link
5/ Giáo trình Kanji N5 Download link
6/ Giáo trình Goukaku Dekiru N5-N4 Download link
1. Giới thiệu về nguyên âm
- Nguyên âm là những chữ あ、い、う、え、お
- Cách đọc: Khi những nguyên âm あ、い、う、え、お xuất hiện trong từ vựng và vị trí của nó đứng sau một chữ cái nào đó thì ta không đọc riêng biệt nguyên âm đó lên mà ta phát âm kéo dài chữ cái đứng phía trước nó
Ví dụ:
· おばあさん. Ta đọc là OBA-SAN (kéo dài chữ “BA “) . Chứ ta không đọc O BA A SAN
· どうぞよろしく. Ta đọc là DO-ZOYOROSHIKU (kéo dài chữ “DO“). Chứ ta không đọc DO U ZO RO SHI KU
- Cách viết:
Đối với những từ vựng hiragana
· Trường âm của những âm thuộc cột あ(ví dụ か、さ、ま、ばvv) thì là あ . Ví dụ おばあさん bà lão
· Trường âm của những âm thuộc cột い(ví dụ し、き、じ、みvv) thì là い. Ví dụ おじいさん ông lão,
· Trường âm của những âm thuộc cột う(ví dụ く、ゆ、む、ぶvv) thì là う. Ví dụ じゅう số 10
· Trường âm của những âm thuộc cột お(ví dụ こ、そ、ろ、ぽvv) thì là う ぎんこういん nhân viên ngân hàng
· Trường âm của những âm thuộc cột え(ví dụ へ、ね、け、せvv) thì là い へいわ hòa bình
Tuy nhiên có nhiều từ ngoại lệ sẽ không theo quy tắt trên. Ví dụ おおさか thành phố Osaka 、おねえさん chị gái, とおい xa, おおきい to....
Đối với từ vựng là katakana
Đối với kiểu chữ katakana âm dài thì ta thêm dấu gạch ngang. Ví dụ ノート no-to quyển vở, センター centa- trung tâm.
2. Cách đọc chữ ん trong tiếng Nhật
Chữ ん ta có 2 cách đọc là N hoặc M:
· Đọc là M khi chữ んđứng đằng trước những chữ cái trong hàng ば、ぱ、ま
Ví dụ như せんぱい sempai tiền bối、こんばんは kombanwa chào buổi tối
· Đọc là N trong những trường hợp còn lại
Ví dụ せんせい sensei giáo viên, おんがく ongaku âm nhạc
3. Cách phát âm chữ tsu nhỏ (つ、ツ)
Khi đọc tsu nhỏ ta sẽ đọc gấp đôi chữ đầu tiên trong chữ cái đứng liền phía sau nó. Ví dụ ぶっか bukka vật giá, おっと otto người chồng, ベッド beddo cái giường, にっき nikki nhật ký .
Cách gõ máy tính chữ tsu nhỏ cũng tương tự như cách đọc. Ta sẽ gõ gấp đôi chữ đầu tiên trong chữ cái đứng liền phía sau nó.
Download link Tại đây